THI THỬ GPLX TRỰC TUYẾN 2025
Kể từ ngày 1.9.2025 trở đi, mọi trường hợp đăng ký thi sát hạch cấp GPLX cơ giới đường bộ đều phải thực hiện thống nhất theo bộ 600 câu hỏi mới do Cục CSGT ban hành (kể cả các trường hợp đào tạo trước ngày 1.1.2025).
Vui lòng chọn hạng xe…
Chọn câu hỏi
📘 Hướng dẫn phần Luật

- - Phần đường xe chạy: được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
- - Làn đường xe chạy: được chia theo chiều dọc và có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn
- - Khổ giới hạn: giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường.
- - Dải phân cách: để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt
- - Dải phân cách có 2 loại: cố định và di động.
- - Đường ưu tiên: được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường.
- - Đường cao tốc: là đường dành riêng cho ô tô, không giao nhau cùng mức với đường khác và chỉ vào, ra ở điểm nhất định.
- - Phương tiện tham gia giao thông: gồm 3 loại là: cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng
- - Phương tiện giao thông cơ giới: gồm xe ô tô… (kể cả xe máy điện).
- - Phương tiện giao thông thô sơ: gồm xe đạp, xe xích lô, xe lăn….
- - Dừng xe: là trạng thái đứng yên và đứng yên tạm thời.
- - Đỗ xe: là trạng thái đứng yên và không giới hạn thời gian.
- - Người lái xe: là người điều khiển xe cơ giới.
- - Người tham gia giao thông: người điều khiển, người sử dụng phương tiện và dẫn dắt súc vật, người đi bộ ….
- - Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông: cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng.
- - Người điều khiển giao thông: là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông, cảnh sát giao thông.
- - Chọn đáp án: Bị cấm (hoặc) Bị nghiêm cấm
- - Chọn đáp án có chữ "Không được…"
- - Nhớ xe gắn máy chỉ 40 km/h – Do đó không chọn đáp án mà xe gắn máy >40 km/h, hãy loại nó ra.
- - Câu hỏi tốc độ trong khu vực đông dân cư: 50 km/h -> đường hai chiều (1 làn) và 60 km/h -> đường đôi (hai làn).
- - Câu hỏi tốc độ ngoài khu vực đông dân cư: nhớ đường đôi (hai làn): 90 -> ý 1, 80 -> ý 2, 70 -> ý 3, 60 -> ý 4. Đường hai chiều (Một làn): 80 -> ý 1, 70 -> ý 2, 60 -> ý 3, 50 -> ý 4.
-
- * Độ tuổi bạn nhớ: Hạng A1, A, B1, B, C1: 18 tuổi. Hạng C: 21 tuổi. Hạng D1, D2: 24 tuổi. Hạng D: 27 tuổi. (Mẹo – hãy nhìn 3 đáp án đầu và tìm số lớn nhất). Tuổi tối đa: Nam 57 tuổi và Nữ 55 tuổi.
- Mẹo 1: Trong câu hỏi, nhìn vào tốc độ lớn nhất: Lấy vận tốc lớn nhất – 30 = đáp án đúng là đáp án gần nhất với kết quả. Ví dụ câu 139: tốc độ lớn nhất trên câu hỏi là: 120 km/h. Ta lấy 120 – 30 = 90 vậy chọn đáp án số 3 là 100 m.
- – Chỉ được báo hiệu bằng đèn khi lái xe trong đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng.
- – Cấm vào đường cao tốc: Người đi bộ, những xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h.
- – Dừng xe, đỗ xe trên phố: Đỗ sát lề đường phía bên phải, không được cách xa 0,25 m.
- – Dừng xe, đỗ xe trên phố: cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường là 20 m.
- – Khi thấy phương tiện đường sắt tới thì dừng lại ngay và đỗ cách 5 m tính từ ray gần nhất.
- – Xe ô tô hỏng tại vị trí giao nhau với đường sắt: nhanh chóng đặt báo hiệu cách 500 m và đưa ô tô ra khỏi đường sắt.
- – Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo bị mất thì sẽ bị thu hồi GPLX và không được cấp GPLX trong 5 năm.
- – Thời gian làm việc của người lái xe: 10 giờ/ngày và 4 giờ liên tục.
- – Hành khách có quy định: Trọng lượng không quá 20 KG.
- – Thời gian sử dụng xe ô tô: Ô tô tải: 25 năm. Ô tô khách: 20 năm.
- – Âm lượng còi của xe ô tô: 90 dB(A) đến 115 dB(A).
- – Hạng A1: Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
- – Hạng A: Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
- – Hạng B1: Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
- – Hạng B1 tự động: Xe ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải tự động dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải;
- – Hạng B: Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
- – Hạng C1: Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
- – Hạng C: Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
- – Hạng D1: Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ đến 16 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
- – Hạng D2: Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ đến 29 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
- – Hạng D: Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ; xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
- – Hạng BE: Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- – Hạng CE: Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ-moóc;
- - Luôn chọn đáp án có từ: Giảm tốc độ, đi về phía bên phải, Từ từ, nhường đường, không được quay đầu…
- - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông: giang hai tay: trái/phải được đi. Tay giơ thẳng đứng: các xe dừng lại.
- - Câu hỏi nơi đường giao nhau: Giao nhau tại nơi không có vòng xuyến: nhường đường bên phải.
- - Hầm đường bộ: Không được quay đầu xe.
- - Xe quá khổ: phải xin phép cơ quan quản lý giao thông.
- - Xe kéo rơ-moóc hoặc kéo xe khác: phải có tổng trọng lượng lớn hơn và việc nối kéo phải bằng thanh nối cứng.
- - Tránh xe đi ngược chiều: Xe gần chỗ tránh vào chỗ tránh trước, Xe xuống dốc phải nhường lên dốc.
- - Dừng đỗ trên đường cao tốc: chỉ dừng đỗ ở nơi quy định; chỉ được dừng, đỗ trên làn khẩn cấp khi xe gặp sự cố, tai nạn. Khi vượt qua lối ra định rẽ thì phải tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.
- - Câu hỏi về văn hoá giao thông và đạo đức nghề nghiệp: chọn đáp án cả hai ý trên.
- - Chọn đáp án: luôn tuân thủ pháp luật, chấp hành tốc độ, biển báo, người điều khiển, giảm tốc độ, cho xe đi chậm, đi về phía bên phải.
- - Khi hỏi sơ cứu: Nếu chảy máu đỏ tươi và phun thành tia: cầm máu không trực tiếp.
- a. Chọn đáp án có chữ "giảm tốc độ", "về số thấp hoặc về số 0 hoặc N", "về số 1", "Đạp hết hành trình ly hợp", "Không thay đổi số, đánh lái ngoặt, phanh gấp", "Cho xe chạy từ từ", "Cơ quan có thẩm quyền", "Ở nơi quy định, ở nơi cho phép".
- * Đáp án nào xuất hiện các từ sau thì đáp án đó là sai: "Tăng số, tăng tốc độ, đi bên trái, đi ở làn ít phương tiện, đi làn đường bất kỳ, cố ý giành đường, buông cả 2 tay.."
- - Khởi động hộp số tự động: đạp phanh chân hết hành trình + không sử dụng chân trái.
- - Số tự động trên đường trơn trượt: về số thấp (số thấp của số tự động là số 3-2-L hoặc + hoặc - trên hộp số).
- - Điều chỉnh ghế lái số tự động phải về số N hoặc số 0 hoặc vị trí P.
- - Xuống dốc dài số tự động: về số thấp (Số L hoặc 1,2), đạp phanh chân để giảm tốc độ.
- Chọn đáp án có chữ "bắt buộc".
- - Hỏi động cơ > Chọn đáp án có câu "biến nhiệt năng thành cơ năng".
- - Hỏi động cơ 4 kỳ > có 4 hành trình piston có 1 lần sinh công. Tìm đáp án có số 4.
- - Công dụng hệ thống bôi trơn > cung cấp dầu bôi trơn cho các chi tiết, giảm hao mòn.
- - Hỏi truyền lực > Chọn đáp án có câu "Truyền mômen".
- - Hỏi phanh > chọn đáp án có câu "Giảm tốc độ, dừng chuyển động".
- - Hỏi ly hợp > Chọn đáp án có câu để "truyền hoặc ngắt truyền động lực".
- - Hỏi hộp số > Chọn đáp án có câu "Chuyển động lùi".
- - Hỏi hệ thống lái > Chọn đáp án có câu "Để thay đổi hướng" chuyển động.
- - Tác dụng máy phát > để nạp năng lượng cho phụ tải.
- - Tác dụng đèn phanh > Cảnh báo cho xe phía sau đang giảm tốc độ, có tác dụng định vị vào ban đêm.
- - Nguyên nhân làm cho động cơ diesel không nổ > hết nhiên liệu, tắc lõi lọc, nhiên liệu có không khí, tạp chất (loại trừ ý có tia lửa điện).
- - Bánh ô tô > đủ số lượng, vành đĩa.
- - Kính chắn gió > Là kính an toàn.
- - Gạt nước phải > có đủ số lượng, không quá mòn.
- - Mục đích bảo dưỡng thường xuyên: giảm hao mòn, kịp thời phát hiện hư hỏng.
- - Dây đai an toàn > cơ cấu giữ chặt dây khi giật đột ngột.
- - Tác dụng túi khí > giảm khả năng va đập + hấp thụ lực.
- - Đèn phải có > đèn chiếu sáng gần và xa, đèn báo hãm.
- - Tác dụng đèn phanh > Cảnh báo cho xe phía sau đang giảm tốc độ, có tác dụng định vị vào ban đêm.
- - Tác dụng ắc quy > để tích trữ điện năng.
- - Tác dụng máy phát > để nạp năng lượng cho phụ tải.
🚦 Hướng dẫn phần Biển báo
- Biển
: Cấm xe cơ giới từ 3 bánh trở lên (trừ mô tô 2 bánh + xe gắn máy).
- Biển
: Cấm ô tô Taxi.
- Biển
: Cấm xe tải và máy kéo.
- Biển
: Cấm ô tô tải chở hàng nguy hiểm.
- Biển
: Cấm ô tô khách, trừ xe buýt.
- Biển
: Cấm máy kéo (máy xúc, máy lu...).
- Biển
: Cấm xe cơ giới kéo rơ-moóc hoặc kéo xe khác.
- Biển
: Cấm mô tô (không cấm xe gắn máy).
- Biển
: Cấm rẽ trái nhưng được phép quay đầu.
- Biển
: Cấm quay đầu nhưng được rẽ trái.
- Biển
: Chỉ dẫn nơi được phép quay đầu và rẽ trái.
- Biển
: Cấm ô tô, mô tô 3 bánh quay đầu, được rẽ trái.
- Biển
: Cấm ô tô, mô tô 3 bánh rẽ trái – rẽ phải – quay đầu.
- Biển
: Cấm xe 3 bánh có động cơ.
- Biển
: Cấm xích lô không động cơ.
- Biển
: Cấm tất cả ô tô vượt.
- Biển
: Cấm xe tải vượt (xe con, xe khách được vượt).
- Biển
: Cấm dừng và đỗ xe.
- Biển
: Cấm đỗ xe (không cấm dừng).
- Biển
: Cấm đỗ xe ngày lẻ.
- Biển
: Cấm đỗ xe ngày chẵn.
- Biển
: Chỗ ngoặt nguy hiểm dễ lật xe.
- Biển
: Đường bị hẹp.
- Biển
: Đường hai chiều.
- Biển
: Giao nhau với đường hai chiều.
- Biển
: Giao nhau với đường không ưu tiên.
- Biển
: Giao nhau với đường ưu tiên.
- Biển
: Giao với đường sắt có rào chắn.
- Biển
: Giao với đường sắt không rào chắn.
- Biển
: Đường sắt giao vuông góc.
- Biển
: Cầu vồng.
- Biển
: Cửa chui.
- Biển
: Đường hầm.
- Biển
: Đường đôi.
- Biển
: Hết đường đôi.
- Biển
: Chú ý chướng ngại vật.
- Biển
: Cầu quay, cầu cất.
- Biển
: Cầu tạm.
- Biển
: Kè-vực sâu phía trước.
- Biển
: Kè-vực sâu phía bên phải.
- Biển
: Kè-vực sâu phía bên trái.
- Biển
: Đá nở.
- Biển
: Sỏi đá bắn lên.
- Biển
: Đường có ổ gà, lồi lõm.
- Biển
: Đường có gờ giảm tốc.
- Biển
: Dốc lên nguy hiểm.
- Biển
: Dốc xuống nguy hiểm.
- Biển
: Hướng đi phải theo (trước ngã ba, ngã tư).
- Biển
: Đường dành cho xe thô sơ.
- Biển
: Tốc độ tối thiểu cho phép.
- Biển
: Hết tốc độ tối thiểu.
- Biển
: Đường cụt phía trước.
- Biển
: Rẽ vào đường cụt bên phải.
- Biển
: Rẽ vào đường cụt bên trái.
🛣️ Hướng dẫn sa hình
Nguyên tắc giải câu hỏi sa hình
1. Xe vào ngã ba ngã tư trước được đi trước.

Xe lam vào ngã tư trước do đó được đi trước.
2. Xe ưu tiên đi trước (ví dụ: cứu thương) theo thứ tự: PCCC → Quân sự → Công an → Cứu thương.

Xe cứu thương đi trước

Xe quân sự đi trước xe công an
3. Xe đi trên đường ưu tiên đi trước (nhìn thấy biển
hoặc
).

Xe con (B) đi trên đường ưu tiên nên được đi trước.
4. Xe nào bên phải không bị vướng được đi trước.

Xe mô tô bên phải trống → đi trước, tiếp theo xe con, cuối cùng ô tô tải.

Xe đạp + mô tô bên phải không bị vướng → đi trước, sau đó xe con (A), cuối cùng xe con (B).
5. Xe nào rẽ phải đi trước, rẽ trái nhường đi thẳng.

Xe mô tô rẽ phải đi trước xe con.

Xe con rẽ phải → đi trước; xe bạn đi thẳng → đi thứ 2; xe mô tô rẽ trái nhường đi thẳng.
📌 Mẹo: chọn đáp án có chữ “không được”, “cấm”. Nếu sa hình có CSGT đứng giữa ngã tư thì đa số chọn ý số 3.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét